S
|
ổ
tay
SINH HOẠT
Nội dung :
1.
Một số băng reo
I. BĂNG REO - TIẾNG REO
Băng reo, tiếng reo là lời nói, lời
hát, tiếng động của một tập thể sinh hoạt làm đồng loạt nhịp nhàng. Trước đây băng reo, tiếng reo còn được gọi là canon (đại bác) vì
hình thức lặp đi lặp lại của băng reo như tiếng nổ của súng đại bác được vang
và âm xa nhiều lần.
Trong sinh hoạt, băng reo, tiếng reo dùng để chào mừng, ngợi khen giải trí, góp
vui, làm thay đổi không khí sinh hoạt và có thể chống mệt mỏi cho tập thể đang
sinh hoạt.
*
Đặc biệt nhất là loại hình băng reo từ lâu nay không đề cập đến tác giả. Tác giả cũng không bao giờ đặt vấn đề bản quyền và cũng không ai
muốn tìm hiểu tác giả vì nó là một loại hình sinh hoạt cộng đồng. Do đó
từ một loại băng reo, mọi người có thể tự do biến chế, sáng tạo nhiều kiểu cách
khác nhau, tuy nhiên cũng cần lưu ý không nên để tính vui tươi giải trí của
băng reo thành quá trớn, nghịch phá, trêu chọc không mang tính giáo dục (điều
thường xảy ra ở băng reo ).
*
Băng reo, tiếng reo
thường thấy trong tập thể sinh hoạt mà nhiều người không hiểu là
băng reo như : các hiệu lệnh sinh hoạt
tập thể khi người điều khiển hay quản trò (QT) ra lệnh: -NGỒI. Tập thể (TT) hô
và làm theo : XUỐNG. Hoặc : -
đứng. –lên. Hay: đất ta. –ta ngồi.
–trời ta, ta đứng. Trong sân bóng
đá, khán giả cùng nhau hô vang những câu, từ, cổ động đội bóng. Đó cũng
là hình thức băng reo, tiếng reo…
Sau
đây chúng tôi giới thiệu
một số băng reo tiêu biểu được dùng nhiều trong các sinh hoạt tập
thể lâu nay.
A. Một số băng reo dân gian
Băng reo 1 : Trống Chiêng
Đây là băng reo
điển hình và
lâu đời nhất , mang tính dân gian.
QT chia TT ra làm hai nhóm;
một nhóm làm trống, khi QT đưa tay đánh xuống thì kêu
to: THÙNG. Nhóm kia làm chiêng, hô to: CHENG khi có
hiệu lệnh của QT.
QT làm nháp và điều khiển trống chiêng kêu từ chậm đến nhanh và ngược lại. Tuỳ tài
năng của QT làm cho băng reo hấp dẫn và có thể biến băng reo thành một trò chơi
phản ứng nhanh bằng cách dùng tay đánh trống, chiêng
nhưng đánh chưa hết tầm đánh để TT kêu sai.
Băng Reo 2 : Cúng Đình
Băng reo này cũng có từ lâu,
mang tính dân gian.
QT chia TT làm hai nhóm và dùng tay điều
khiển như băng reo “trống chiêng”. Đánh tay xuống phía nhóm nào thì nhóm đó kêu to:
Nhóm 1: Cúng chi? –Nhóm 2: -Cúng đình, cúng đình
Nhóm 1: Có chi, có chi?
Nhóm 2:– Có
chè, có chè
Nhóm 1: Bưng…bưng. Nhóm 2:- …Cất,…cất…
B. Các Băng Reo Vỗ Tay , Pháo Tay
Loại băng reo này rất sinh
động dùng trong nghi thức đón rước, chào mừng, ngợi khen,…một
hình thức thay pháo.
Băng reo 3 : Vỗ Tay Theo Nhịp 1-2, 1-2-3
QT hướng dẫn vỗ tay như sau: nhịp đầu vỗ hai cái, ngưng một nhịp rồi vỗ tiếp
nhịp sau ba cai liền.
Lần vỗ đầu tập dượt, QT mời TT vừa vỗ vừa đếm số (1,2-1,2,3). Khi tiếng vỗ nhịp nhàng rồi
không cần đếm số tiếp. Muốn sinh động QT điều khiển từ
chậm đến nhanh dần.
Băng reo 4: Vỗ Tay
Theo Nhịp 1-2-3.1-2-3-4-5
Cách vỗ tay giống như cách vỗ trên nhưng khó hơn vì nhịp vỗ tay
dài hơn : nhịp đầu vỗ ba cái liên tiếp, ngưng một
nhịp, vỗ tay tiếp năm cái liền.
Cách vỗ tay theo nhịp có thể sáng tạo
nhiều cách rất hay như vỗ tay theo nhịp trống nghi thức…
Băng Reo 5 : Vỗ Tay Theo Cử Động
QT mời người khác hay chính QT di chuyển bước
chân trong vòng tròn; mỗi khi bước chân chạm xuống đất, TT vỗ một cái to.
Cứ thế tuỳ theo bước chân nhanh, chậm, tiếng vỗ tay sẽ
rộn ràng theo bước chân.
Băng Reo 6 : Vỗ Tay Làm Mưa Nhân Tạo
QT cầm một đồ vật (khăn
quàng, nón…) để TT chú ý hướng điều khiển nhịp vỗ tay.
QT để vật dưới thấp, TT vỗ tay
nhỏ (mưa nhỏ).
QT đưa tay lên cao dần, tiếng vỗ tay lớn dần (mưa to dần).
QT đưa tay lên cao dần, tiếng vỗ tay lớn dần (mưa to dần).
QT đưa tay cao khỏi đầu
quay vòng tròn, vỗ tay to và nhanh (mưa to).
QT phất tay một cái qua một
bên, TT vỗ to một tiếng,
QT phất qua bên kia, vỗ to
một tiếng khác (mưa rào).
QT phối hợp ba loại mưa (nhỏ, to, rào) thật nhịp
hàng và sinh động và chấm dứt bằng một tiếng sấm bằng cách TT hô to: đùng.
Băng reo vỗ tay làm mưa có một hình thức khác, vỗ từng ngón tay từ ít
đến nhiều ngón để làm mưa từ nhỏ đến to.
Băng Reo 7 : Các Băng Reo Ráp Chữ
Loại băng reo dùng đễ đón
tiếp, khen tặng…
Dùng các chữ như HOAN HÔ, CHÀO MỪNG, URA…
QT điều khiển hô to từng chữ một sau đó từng từ
một.
Thí dụ: H-O-A-N-H-Ô, hoan hô, hoan hô.
C-H-A-O-huyền Chào, M-Ư-N-G-huyền
Mừng; chào mừng, chào mừng, chào mừng.
Băng Reo 8: Các Băng Reo Khen Tặng
QT mời TT hô to và đồng loạt
các câu khen tặng sau:
“Hay, hay thiệt là hay”
-“Hay, hay úi chà hay”
-“Hay quá, hay ghê, hay
nhiều, hay dẩu”
-Khi hô to đến các từ có gạch dưới thì nhấn
mạnh và kéo dài làm cho băng reo sinh động hơn.
Băng Reo 9 : Bắn Súng Đại Bác
Băng reo này để chào đón,
hoan hô, thay đổi không khí, chống mỏi mệt.
QT mời TT “xuống tấn”, tư thế chuẩn bị, giang hai chân ra, hơi khom người.
QT: “Khẩu đại bác thứ nhất chuẩn bị”
TT: “Sẵn sàng” –(chấp hai tay lại trước
mặt làm khẩu súng đại bác).
QT: “Thiên”. TT: “Thiên”-(đưa hai tay lên
cao khỏi đầu).
QT: “địa”. TT: “địa” –(đưa hai tay chỉ
xuống đất).
QT: “tả”. TT: “Tả” –(đưa hai tay qua bên
trái).
QT: “Hữu”. TT: “Hữu” _(đưa hai tay qua
ben phải).
QT: “Nheo”. TT: “Nheo” –(thu hai tay về
trước ngực).
QT: “Bắn”. TT: “đùng” –(bung hai tay ra
phía trước).
QT tiếp tục điều khiển bắn súng lần thứ hai (khẩu đại bác thứ
hai), thứ ba,…
Băng reo 10 : Bắn súng đại bác kiểu Yù (ITALIA)
QT mời TT
“xuống tấn” (như cách trên).
QT: “Primica canona” (khẩu đại bác thứ nhất).
TT: “A” (chấp hai tay đưa ra phía trước
làm khẩu súng đại bác).
QT: “Presto or non presto” (sẵn sàng hay không sẵn sàng).
TT: “Presto” (thu hai tay về phía trước
ngực).
QT: “Fueno” (bắn).
TT: “đùng” (bung hai tay ra phía trước).
QT: tiếp tục điều khiển bắn súng đại bác thứ
hai (Secunda canona), súng đại bác thứ ba (Tierca conona)…
Băng reo 11 : Bắn Súng Đại Bác Theo Lời Hát
QT: (xướng) “Bồ này bồ, đại
bác nó bắn làm sao?”
TT: (hoạ) “Bồ này bồ, đại bác nó bắn thế này”
-“Cắc, bùm, chéo, chéo,
chéo, ầm !”
-“Cắc, bùm, chéo, chéo,
chéo, ầm !”
Động tác:
“Cắc”: thu
hai tay trước ngực.
“Bùm”: bung hai tay về phía trước.
“Chéo, chéo, chéo”: bung hai
tay ba lần
“Ầm”: dang hai tay ra.
Băng reo 12 : “Bắn Súng Đại Bác Phối Hợp”
QT chia TT làm ba nhóm:
- Nhóm 1 làm tiếng kêu súng bắn: “crắc”
- Nhóm 2 làm tiếng đạn bay;
“che..éo”
- Nhóm 3 làm tiếng đạn chạm
nổ: “du…ùng”
QT điều khiển, làm cử điệu
riêng cho mỗi nhóm, nhóm nào thấy cử điệu của nhóm mình thì hô to tiếng của
nhóm:
-Súng bắn
: co tay phải giật về phía sau.
-Tiếng đạn bay: đưa tay phải lên cao khỏi đầu quay một vòng.
-Tiếng đạn nổ: dang hai tay ra trước mặt.
Băng reo 13 : Bánh Bao
- Băng reo này có từ khoảng
thập niên 1960, tiếng hoa.
TT “xuống tấn” và làm theo lời nói và cử chỉ của QT.
QT: (hô to): “thớt đâu” (đưa bàn tay trái
ra trước, ngửa bàn tay ra làm thớt).
TT: (hô to): “thớt đây” (làm
giống như QT).
QT: “Dao đâu” (đưa bàn tay phải ra trước cao ngang vai, bàn tay đứng làm dao).
TT: “Dao đây” (làm như QT).
Tất cả đều làm đồng loạt sau
khi được hướng dẫn:
“Xắc cái lị là xắc cái lị,
là xào,xào, xào” (động tác xắt và xào).
“Púm cái lị là púm cái lị,
là pao,pao,pao” (động tác “púm” là ăn, vỗ hai tay vào
miệng , “pao” là động tác vỗ hai tay vào bụng.).
“Xắc cái
lị là xào, púm cái lị là pao –xắc cái lị là púm cái lị là xao, xiu, pao).
Động tác tương ứng: “xa, xi, pao” vỗ bụng ba cái.
Băng reo 14 : Làm Thịt Gà
QT mời xuống tấn và mời
“thớt đâu”, “dao đâu” như băng reo trên,
Đây là loại băng reo vừa xướng vừa có những cử điệu nhịp nhàng rất
hấp dẫn và làm cho buổi sinh hoạt sôi động. Băng reo được biến cải từ băng reo
“bánh bao”.
QT hướng dẫn trước, sau đó
mời tập thể làm chung, đồng loạt các lời nói và các cử
điệu sau:
-“Chặt cái đầu, chặt cái
đầu” (tay phải chặt lên tay trái hai lần).
-“Xào, xào, xào” (hai bàn tay ngửa lên, cử động ngang qua lại như xào).
- “Nhúng chút dầu, nhúng
chút dầu” (hai bàn tay để đứng, nhúng lên nhúng
xuống).
-“Vào, vào,vào”
(hai bàn tay đưa vao miệng như ăn).
-“Chặt cái
đầu thì xào, nhúng chút dầu thì vào”.
-“Chặt cái đầu, nhúng chút
dầu, -xào, vào, nhào”.
Các cử chỉ
động tác phù hợp với lời nói, lời nói cuối cùng “nhào” là ngồi xuống.
Băng reo 15: Băng Reo
Giải Khát
QT mời TT “xuống tấn”, QT
xướng và TT hoạ theo các câu sau, có cử điệu.
QT: “Pepsi cola” – TT:”Ca, ca, ca” (vung tay
phải ba lần).
QT: “Coca cola” –TT: “Cô, cô, cô” (vung tay
trái ba lần).
QT: “Trà đá” –TT: “A” (đưa hai tay lên và
nhảy cao).
Băng reo 16 : Tằêng Gô
Đây là loại băng reo xướng,
hoạ có vào thập niên 1960, rất thành công trong các buổi sinh hoạt và được sáng
chế nhiều kiểu cách sau đó.
QT đặt hai tay lên miệng làm loa, xướng.
TT cũng làm loa
và hoạ theo các câu sau:
“Tằng gô ố ồ”.
“Kunti là pí kún ná”.
“ồ ế à lế”.
“Malámpa malồ ghê” (Lặp lại băng reo vài lần,
khi chấm dứt xướng câu cuối 2, 3 lần nhỏ và chậm để chấm dứt băng reo).
Băng reo 17 : “Bạn Ơi Hãy Làm”
Băng reo này là biến thể của
băng reo “Tằng gô).
QT mời TT dùng tay làm loa và hoạ theo
lời xướng và cử chỉ của QT:
“Bạn ơi hãy làm – Làm như thế này bạn nhé – đừng
có làm sai. – có khó chi đâu mà sai”.
Băng reo 18 : “Sân Gia Cầm”
QT chia TT ra làm ba hoặc
bốn nhóm, mỗi nhóm kêu một tiếng kêu của một con gia cầm kêu như gà vịt
ngổng…QT dùng tay điều khiển hhay chạy vòng tròn, chạy
đến nhóm nào, nhóm đó kêu lên tiếng kêu con thú mình đang đóng vai.
QT có thể đổi tiếng kêu gia cầm bằng tiếng kêu gia súc như heo,
bò, chó…
Băng reo 19 : “Xe Lửa”
QT chia TT ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm kêu to một trong 4 chữ A-B-C-K
là tiếng kêu của xe lửa đang chạy.
QT dùng tay điều khiển chỉ tay đến nhóm
nào thì nhóm đó kêu lên chữ của mình, kêu liên tục giống như xe lửa chạy.
QT điều khiển chạy nhanh hoặc chậm tuỳ ý.
Băng reo 20 : “Đốt Pháo”
Nhiều kiểu đốt pháo bằng miệng rất vui.
Đốt tứng viên pháo: QT mời
mọi người đưa tay trái lên, nắm chụm các nhón tay lại
tưởng tượng như cầm một viên pháo. Tay mặt đưa
cao như cầm cây nhang. QT điều khiển đốt pháo mời TT làm theo, cho
nhang chạm pháo kêu to “xì, xì…”.Tung pháo nổ to “đùng”.
Đốt tràng pháo: QT điều
khiển đốt pháo miệng theo cử động trên tay QT. Tay phải QT đánh ngang ngực
từng cái một, TT kêu to “tạch, tạch, tạch…” làm thành tiếng pháo tiểu. Khi QT đánh tay lên khỏi
đầu thì TT kêu to “đùng” làm tiếng kêu pháo đại.
Băng reo 21 : “Chập Mà Cheng, Cheng Cheng”
Đây là băng reo làm động tác
đuổi như là hát đuổi.
QT hướng dẫn TT đọc thuộc câu “chập mà cheng
–cheng cheng”. Ngắt khoảng giữa hai chữ cheng một
nhịp. Khi làm băng reo
(cũng có thễ xem là một trò chơi phản ứng nhanh) thì đọc câu trên
liên tục theo sự điều khiển của QT.
Khi TT đọc câu nói thì QT bắt đầu làm động tác bằng hai tay. Các động tác như: vỗ đầu, vỗ vai, vuốt má, vuốt mũi, vỗ
tay,…TT vừa đọc câu nói và làm các động tác giống như QT nhưng lưu ý là làm sau
QT một động tác.
Thí dụ: động tác đầu tiên của QT là vỗ đầu,
động tác tiếp là vỗ bụng. Khi QT làm động tác đầu (vỗ đầu)
thì TT đứng yên. Khi QT chuyển sang làm động tác thứ hai (vỗ bụng) thì
TT làm động tác đầu (vỗ đầu). Cứ thế mà làm động tác đuổi
nhau.
·
Băng reo trên là băng reo gốc có đầu tiên. Sau này được biến thể nhiều
câu khác nhau như : “Làm cho nhanh, nhanh nhanh”. Hoặc
làm giống tiếng trống múa Lân: “Cắc tùng cheng, cheng cheng”.
C. Các Băng Reo Giáo Lý
Băng Reo 1
Quản trò :
Thiếu nhi
Tập thể :
Không nhung lụa
Quản trò :
Thiếu nhi
Tập thể :
Hy sinh ( đứng giang hai tay ra, chân trái tréo lên chân phải).
Quản trò :
Thiếu nhi.
Tập thể :
Hy sinh (đứng nghiêm lại).
Băng Reo 2
Quản trò :
Ta vui.
Tập thể :
Bên nhau (vỗ tay từng chữ).
Quản trò :
Ta sống.
Tập thể :
Bên nhau (vỗ hai tay lên đùi).
Quản trò :
Ta ấm.
Tập thể :
Bên nhau (ngồi xuống).
Quản trò :
Ta bỏ hận thù
Tập thể :
Bên nhau (đặt hai tay lên vai).
Quản trò : Ta vui ca Thiên Chúa .
Tập thể : Bên nhau (hát một bài).
Băng Reo 3
Quản trò :
Dân Chúa.
Tập thể :
Kiên tâm (hai tay nắm lại dập vào nhau trước mặt)
Quản trò :
Với Dân Chúa.
Tập thể :
Không gì khó.
Quản trò :
Càng khó.
Tập thể :
Càng hay.
Quản trò :
Khó để mà,
Tập thể :
thắng thắng thắng.
Băng Reo 4
Quản trò :
Dạo mát
Tập thể :
trên núi cao, 1, 2 (bước tới hai bước).
Quản trò :
Chèo thuyền.
Tập thể :
Nơi sông dài 1, 2 (hai tay chèo hai bên hai cái).
Quản trò :
Phép Chúa.
Tập thể :
ôi đẹp xinh, 1, 2 (vỗ tay hai cái ở 1, 2).
Băng Reo 5
Quản trò :
Hãy tránh xa,
Tập thể :
ghen tuông (làm bộ ném một vật)
Quản trò :
Hãy tránh xa,
Tập thể :
giận hờn (tay xua xua).
Quản trò :
Hãy thực hiện,
Tập thể :
bác ái, từ bi (từng đôi bắt tay rồi đổi đôi).
Băng Reo 6
Quản trò :
Ta đi,
Tập thể :
với Chúa.
Quản trò :
Ta không,
Tập thể :
sợ chi.
Quản trò :
ta đi,
Tập thể :
với Chúa.
Quản trò :
Ta không,
Tập thể :
thiếu gì VVV.
Băng Reo 7
Quản trò :
Chúa cho,
Tập thể :
ba ba (tay phải vỗ miệng).
Quản trò :
Chúa cho,
Tập thể :
má má (hai tay ôm má).
Quản trò :
Chúa cho,
Tập thể :
má má ba ba – má ba…
(chữ ba kéo dài đến
khi quản trò phất tay xuống).
Băng Reo 8
Quản trò :
Đường lên trời,
Tập thể :
quanh co.
Quản trò :
Đường lên trời,
Tập thể :
ghềnh đá.
Quản trò :
Nhưng cố gắng,
Tập thể :
sẽ tới nơi.
Băng Reo 9
Quản trò :
Giang hai tay đập như chim bay,
Tập thể :
làm theo giống Quản trò.
Quản trò :
đập hai tay xuống đùi,
Tập thể :
hô to về tổ.
Quản trò :
làm điệu cõng rác, nhặt hạt…và những động tác hào hứng (tập thể làm theo và luôn luôn câm. Khi nào
quản trò đập
tay xuống đùi, tập thể hô to về tổ).
Băng Reo 10
Quản trò :
Em là niềm vui.
Tập thể :
của gia đình.
Quản trò :
Hy vọng,
Tập thể :
của tổ quốc.
Quản trò :
Tương lai,
Tập thể :
của Giáo Hội.
Quản trò :
Các em là mầm non,
Tập thể :
của gia đình, tổ quốc và Giáo Hội.
Băng Reo 11
Quản trò :
Gia kêu,
Tập thể :
lùn (nhún người xuống).
Quản trò :
Gia kêu,
Tập thể :
lùn (nhún sâu hơn).
Quản trò :
Chúa chữa,
Tập thể :
a a (đồng thời nhảy tung mình lên tay cũng vươn lên theo).
Băng Reo 12
Quản trò :
Hoa kia,
Tập thể :
không may dệt.
Quản trò :
Chim kia,
Tập thể :
không tích trữ.
Quản trò :
Nhưng Chúa cho,
Tập thể :
xinh đẹp.
Quản trò :
Nhưng Chúa cho,
Tập thể :
no đủ.
Quản trò :
Chúa an bài,
Tập thể :
vạn vật Amen.
Băng Reo 13
Quản trò :
Trăng bạc,
Tập thể :
ê ô.
Quản trò :
Trăng ngà,
Tập thể :
ô ê.
Quản trò :
Trăng sao,
Tập thể :
ê ô.
Quản trò :
Trăng thanh,
Tập thể :
ô ê, ê ô…
Băng Reo 14
Quản trò :
Ai vui vẻ?
Tập thể :
em.
Quản trò :
Ai lịch sự?
Tập thể :
em.
Quản trò :
Ai ngoan ngoãn?
Tập thể :
em.
Quản trò :
Ai vui vẻ lịch sự ngoan ngoãn?
Tập thể :
tất cả chúng ta, ah.
Băng Reo 15
Quản trò :
Đồng lúa,
Tập thể :
bao la.
Quản trò :
Đồng lúa,
Tập thể :
xanh tươi.
Quản trò :
Đồng lúa,
Tập thể :
chín vàng.
Quản trò :
Ta về,
Tập thể :
gặt lúa (hô lớn : Bỏ vào kho).
Băng Reo 16
Quản trò :
Cầm chiếc gậy chỉ theo hướng nào,
Tập thể :
chạy về hướng đó.
Quản trò :
đẩy gậy xuống,
Tập thể :
nhảy theo.
Quản trò :
kìa quân địch,
Tập thể :
cúi mình chạy.
Quản trò :
qua Biển Đỏ,
Tập thể :
tạ ơn Chúa.
Băng Reo 17
Quản trò :
Dân ta đâu ?
Tập thể :
đây.
Quản trò :
Theo ai ?
Tập thể :
Giavê.
Quản trò :
Băng rừng,
Tập thể :
băng rừng (dậm chân phải rồi dậm chân trái).
Quản trò :
vượt núi,
Tập thể :
vượt núi (vổ tay hai cái).
Quản trò :
Về Đất Hứa,
Tập thể :
nở hoa (đưa hai tay lên trời và tung).
Băng Reo 18
Quản trò :
Ma quỷ,
Tập thể :
cha gian dối (đá chân phải một cái).
Quản trò :
Ma quỷ,
Tập thể :
mẹ điêu ngoa (đá chân trái một cái).
Quản trò :
Ma quỷ,
Tập thể :
trong Hoả Ngục (nghiêng về bên trái).
Quản trò :
thật thà,
Tập thể :
con Thiên Chúa (đứng ngay người).
Băng Reo 19
Quản trò :
Chúa thươnh ai ?
Tập thể :
thương anh (chỉ bên phải).
Quản trò :
Chúa thương ai ?
Tập thể :
thương chị (chỉ bên trái).
Quản trò :
Chúa thương ai ?
Tập thể :
thương em (vỗ hai tay vào ngực mình).
Quản trò :
Chúa thương ai ?
Tập thể :
thương tất cả chúng ta, ah (dằn mạnh từng tiếng).
Băng Reo 20
Quản trò :
Ba-al,
Tập thể :
không thờ (lắc đầu hai tay vẫy như từ chối).
Quản trò :
vì là thần,
Tập thể :
lương dân (đứng chống nạnh).
Quản trò :
nhưng ta thờ,
Tập thể :
Giavê (hai tay chắp lại và cúi đầu xuống).
Băng Reo 21
Quản trò :
Chúa ở đâu ?
Tập thể :
trong tâm hồn (hai tay đặt vào ngực).
Quản trò :
Chúa ở đâu ?
Tập thể :
trong lương tâm (hai tay đặt lên đầu).
Quản trò :
ở đâu nữa ?
Tập thể :
giữa chúng ta (chỉ tay phải vào giữa).
Quản trò :
và giữa bầu trời,
Tập thể :
hô to chúc tụng Người (ném khăn hoặc mũ nón lên trời).
Băng Reo 22
Quản trò :
Ếch,
Tập thể :
ộp ộp.
Quản trò :
Cào chào,
Tập thể :
bay như cào cào.
Quản trò :
Muỗi,
Tập thể :
o o. (tay chỉ lung tung theo điều
khiển).
Quản trò :
đập đũi,
Tập thể :
đập theo và hô “mày chết”.
Quản trò :
hình phạt cuối cùng,
Tập thể :
nằm lăn ra như chết.
Quản trò :
Ai Cập,
Tập thể :
đại bại (hô thật lớn rồi hát bài Thập nạn).
Băng Reo 23
Quản trò :
Em ước là,
Tập thể :
mây trời (hai tay để lên đầu).
Quản trò :
Em ước là,
Tập thể :
Sao mai (hai tay chỉ thẳng lên trời).
Quản trò :
để che mát,
Tập thể :
cuộc đời (giang tay ra).
Quản trò :
để soi sáng,
Tập thể :
trần gian (dậm chân phải một cái rồi chân trái một cái).
Băng Reo 24
Quản trò :
Ai theo Chúa ?
Tập thể :
thiếu nhi.
Quản trò :
thì hãy vác,
Tập thể :
thập giá.
Quản trò :
thiếu nhi vác thập giá,
Tập thể :
theo Chúa.
Băng Reo 25
Đứng vòng tròn
Quản trò :
Tôi muốn yêu,
Tập thể :
Chúa (vung hai tay từ phải sang trái)
Quản trò :
hết tâm,
Tập thể :
hồn (vung hai tay từ trái sang phải).
Quản trò :
hết trí,
Tập thể :
khôn (nhẩy lên và ngồi xuống).
Băng Reo 26
Quản trò :
Kìa con muỗi,
Tập thể :
o, o, o, nhìn theo tay quản trò.
Quản trò :
chỉ tay vòng quanh như theo đường con
muỗi bay, nếu quản trò đập vào đâu thì tập thể phải đập tay vào đó và hô lớn
mày chết.
Băng Reo 27
Quản trò :
Ai đang ngồi ?
Tập thể :
trong tối tăm( ngồi bịt mắt).
Quản trò :
Các bạn hãy?
Tập thể :
hướng tâm lên (đứng lên).
Quản trò :
Ai u sầu ?
Tập thể :
hay thất vọng (cúi đầu tay buông thõng).
Quản trò :
Các bạn hãy,
Tập thể :
ngước nhìn lên (đứng nhìn lên).
Băng Reo 28
Quản trò :
Phúc cho người,
Tập thể :
trong sạch (hai tay để trên ngực).
Quản trò :
Phúc cho người,
Tập thể :
bác ái (từng đôi bắt tay nhau).
Quản trò :
Phúc cho ai,
Tập thể :
thuận hoà (đổi đôi bắt tay nhau).
Quản trò :
vì họ là,
Tập thể :
con Thiên Chúa (dằn từng chữ).
Băng Reo 29
Quản trò :
Sống trên đời,
Tập thể :
phải có bạn.
Quản trò :
không có bạn,
Tập thể :
buồn chết đi.
Quản trò :
nhưng phải chọn,
Tập thể :
bạn tốt, bạn tốt, bạn tốt.
Băng Reo 30
Quản trò :
Chúng ta là,
Tập thể :
anh em (chỉ hai tay sang bên phải).
Quản trò :
Chúng ta là,
Tập thể :
chị em (chỉ hai tay sang bên trái).
Quản trò :
Chúng ta là,
Tập thể :
bà con (vỗ tay hai cái).
Quản trò :
chúng ta là anh chị em bà con,
Tập thể :
một Cha (hai tay chỉ ra trước mặt),
Trên trời (hai tay chỉ lên trời).
Băng Reo 31
Quản trò :
Đuốc sáng
Tập thể :
soi muôn dân (giơ tay lên như cầm đuốc xoay quanh nhìn một vòng).
Quản trò :
Muối ướp
Tập thể :
các tâm hồn (tay úp vào ngực).
Quản trò :
nếu muối nhạt,
Tập thể :
vô ích vô ích (đạp mạnh xuống đất).
Băng Reo 32
Quản trò :
Tôi mang,
Tập thể :
Đức Kitô (hai tay chỉ vào mình).
Quản trò :
Anh mang ,
Tập thể :
Đức Kitô (đưa hai tay sang người bên phải).
Quản trò :
Em mang,
Tập thể :
Đức Kitô (hai tay trên vai người bên trái).
Quản trò :
thế thì ta mang danh,
Tập thể :
Đức Kitô (hai tay giang ra như Thánh Giá).
Băng Reo 33
Quản trò :
Ao ta,
Tập thể :
ta tắm.
Quản trò :
Nhà ta,
Tập thể :
ta xây.
Quản trò :
Ruộng ta,
Tập thể :
ta cày (hô lớn : vui).
Băng Reo 34
Quản trò :
Bác ái,
Tập thể :
tình thương.
Quản trò :
yêu người,
Tập thể :
mến Chúa.
Quản trò :
giới răn,
Tập thể :
trọng đại (Ah…).
Băng Reo 35
Quản trò :
Con má,
Tập thể :
ngoan.
Quản trò :
Con má,
Tập thể :
chăm.
Quản trò :
Con má,
Tập thể :
vâng lời (hô lớn : vui).
Băng Reo 36
Chia làm hai nhóm A,B.
A : Cục cú cu cu,
A+B :
Tôi không biết (đấm tay phải ra trước).
B : Cồ cố cô cồ,
A+B :
Tôi không biết (như trên mà đổi tay).
A : Ồ ố ô ồ,
A+B :
Tôi không biết (đấm hai tay lên trời).
B : Ò ó o ò,
A+B :
Con con chối Thầy (đứng yên hai tay ôm mặt).
Băng Reo 37
Quản trò :
Thiên hạ thấy,
Tập thể :
một hai (vỗ tay ở chữ một hai).
Quản trò :
Môn đệ Chúa,
Tập thể :
Một hai (giậm chân phải hai cái).
Quản trò :
Yêu thương nhau,
Tập thể :
Một hai (giậm chân trái hai cái).
Quản trò :
Thiên hạ thấy môn đệ Chúa yêu thương nhau,
Tập thể :
một hai hai một (vỗ tay hai cai giậm chân hai cái).
Băng Reo 38
Quản trò :
Ai tin,
Tập thể :
sẽ sống (nhảy vào một bước).
Quản trò :
Không tin,
Tập thể :
sẽ chết (ngồi xuống gục mặt nhảy ra).
Quản trò :
Tin không?
Tập thể :
con xin tin Ah (đứng phắt dậy, giơ tay cao ở chữ ah).
Băng Reo 39
Quản trò :
Lửa gia đình êm ấm,
Tập thể :
A, chúng ta nhóm lửa.
Quản trò :
Lửa bom đạn oán thù,
Tập thể :
Ồ chúng ta dập lửa.
Quản trò :
Lửa thiêng Thánh Thể,
Tập thể :
hoan hô hoan hô.
Băng Reo 40
Quản trò :
Một cây,
Tập thể :
làm chẳng nên non.
Quản trò :
Ba cây chụm lại,
Tập thể :
thành hòn núi cao.
Quản trò :
Thiếu nhi,
Tập thể :
đoàn kết.
Băng Reo 41
Lửa mang nhiều ý nghĩa, đốt
cháy, soi sáng, sưởi ấm, với thiếu nhi Thánh Thể lửa
nói lên tình yêu với Chúa Giêsu Thánh Thể là nguồn mọi sự.
Quản trò :
Lửa tình yêu núng nấu,
Tập thể :
a, chúng ta nhóm lửa.
Quản trò :
Lửa chiến tranh căm thù,
Tập thể :
ô, chúng ta dập lửa.
Quản trò :
Lửa gia đình êm ấm,
Tập thể :
chúng ta nhóm lên.
Quản trò :
Lửa bom đạn oán thù,
Tập thể :
ồ chúng ta dập lửa.
Quản trò :
Lửa thiêng Thánh Thể,
Tập thể :
hoan hô hoan hô.
Băng Reo 42
Quản trò :
Con chim,
Tập thể :
có tổ (hai tay chụm lại như tổ chim đưa lên đầu).
Quản trò :
Con cáo,
Tập thể :
có hang (tay khum xuống đất như cài hang).